You are not connected. Please login or register

Nghị Quyết số:66/2010/NQ-CP về đơn giản hóa tủ tục hành chính

Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Admin


Admin


CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 66/NQ-CP

Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2010

NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ.


QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Điều 1 và Điều 3 của Nghị quyết này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật, pháp lệnh, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Nghị quyết này.

Điều 3. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong luật, pháp lệnh cần phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, trước ngày 31 tháng 12 năm 2010, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về việc cho phép bổ sung dự án luật, pháp lệnh để thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011, 2012 theo hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản và áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008.

Căn cứ chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua, giao Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời hạn Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành liên quan hoàn thành việc soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh nêu trên gửi Bộ Tư pháp tổng hợp thành văn bản chung để trình Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 4. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ Giáo dục và Đào tạo áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành. Trường hợp cần áp dụng một văn bản để sửa một văn bản, giao Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.

Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứnội dung văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan trung ương ban hành để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, thực hiện ngay việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền, ban hành để bảo đảm thi hành khi các văn bản của trung ương nói trên có hiệu lực.

Điều 6. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.

Điều 7. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.





Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- HĐTV: các thành viên HĐTV;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng


PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ)
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA

I. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN NHÀ GIÁO

1. Nhóm thủ tục Thẩm định hồ sơ, xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, gồm:

- Thẩm định hồ sơ, xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng chức danh giáo sư cơ sở: B-BGD-049759-TT;

- Thẩm định hồ sơ, xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng chức danh giáo sư ngành, liên ngành: B-BGD-049832-TT;

- Thẩm định hồ sơ, xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước B-BGD-049853-TT

a) Về trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

- Hợp nhất hai cấp Hội đồng chức danh giáo sư cơ sở và Hội đồng chức danh giáo sư liên ngành theo hướng giữ Hội đồng chức danh giáo sư cơ sở, quy định rõ cơ cấu của Hội đồng chức danh giáo sư bao gồm các thành viên của cơ sở giáo dục đại học và các thành viên là những người có uy tín trong ngành, lĩnh vực khoa học đến từ các cơ sở giáo dục khác, do Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước bổ nhiệm;

- Về cách tính số phiếu: Bỏ cơ chế bỏ phiếu như quy định hiện hành, đồng thời quy định rõ: quyết định của Hội đồng chức danh giáo sư các cấp có giá trị pháp lý khi chỉ cần có trên 1/2 số phiếu biểu quyết tán thành.

b) Về thành phần và số lượng hồ sơ:

- Bỏ “Báo cáo tóm tắt thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học” quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư 16/2009/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 7 năm 2009 về việc xét công nhận, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư;

- Thay thế “bản chụp bài báo khoa học đã được công bố, sách phục vụ đào tạo đã được xuất bản”, bằng “bản chụp bài báo khoa học đã được công bố, bản chụp trang bìa, mục lục của sách phục vụ đào tạo đã được xuất bản”;

- Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

c) Về các điều kiện để thực hiện thủ tục:

- Bỏ quy định tính điểm công trình khoa học quy đổi cho Chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học;

- Bổ sung quy định về việc đặc cách xét công nhận giáo sư, phó giáo sư đối với những trường hợp đặc biệt (những người có đóng góp nổi bật, xuất sắc cho sự nghiệp khoa học công nghệ của đất nước và thế giới, tạo nên bước đột phá trong lĩnh vực khoa học).

2. Thủ tục Bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư - B-BGD-049917-TT

- Nhập thủ tục “Bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư” vào thủ tục thẩm định, xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư tại Hội đồng chức danh giáo sư cấp cơ sở, cấp liên ngành và cấp nhà nước nêu tại khoản 1 mục I phần A của Phương án đơn giản hóa và thống nhất tên gọi là “Bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư”. Quy trình bổ nhiệm gồm 02 bước: Xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư và Bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

- Bãi bỏ quy định trong vòng 02 năm kể từ khi có quyết định công nhận mà không được bổ nhiệm thì cá nhân lại phải thực hiện bước công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư như một quy trình mới.

3. Thủ tục Miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư - B-BGD-049948-TT

a) Về điều kiện thực hiện: Bỏ điều kiện không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

b) Về trình tự thực hiện: Đơn giản hóa trình tự thực hiện theo hướng: Sau khi có Quyết định của Chủ tịch Hội đồng giáo sư nhà nước về việc hủy bỏ, tước bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

4. Thủ tục Hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, tước bỏ phong hoặc công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư - B-BGD-049938-TT

Sửa đổi điều kiện hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn hoặc tước bỏ chức danh giáo sư, phó giáo sư tại khoản 4 điều 18 Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư “Những người bị tòa án phạt tù giam hoặc án treo, kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật”.

5. Thủ tục Xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - B-BGD-050604-TT

a) Về trình tự thực hiện: Bỏ bước họp Hội đồng sơ duyệt đối với Hội đồng cấp cơ sở.

b) Về điều kiện, tiêu chuẩn:

- Bổ sung quy định: Đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; những người giảng dạy thực hành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cần 01 lần đạt chiến sỹ thi đua cấp tỉnh hoặc có bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;

- Bãi bỏ các điều kiện: Có nhiều thành tích xuất sắc, đóng góp có hiệu quả rõ rệt vào công cuộc đổi mới sự nghiệp giáo dục; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc xây dựng đơn vị trở thành tập thể tiên tiến xuất sắc;

- Sửa quy định “chủ trì” bằng “tham gia” trong quy định: “Đối với giảng viên các trường cao đẳng, đại học, các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang: chủ trì viết giáo trình, chủ trì nghiên cứu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, hoặc chủ trì nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước được ứng dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước đánh giá và xếp loại tốt; đào tạo được nhiều tiến sĩ”.

c) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ yêu cầu phải viết tay bản khai thành tích và yêu cầu dán ảnh 3x4cm ở mẫu 1.1 – Bản khai thành tích. Bản khai thành tích đánh máy phải ký (bằng bút mực màu xanh) ở cuối góc bên phải từng trang;

- Bỏ cụm từ “gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu” trong nội dung: “Giáo trình biên soạn, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sự nghiệp giáo dục (đối với trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng, đại học); (tên, năm, cấp Hội đồng khoa học đánh giá xếp loại – gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu)”;

- Bỏ Mẫu 1.2 – Bản khai sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình, công trình nghiên cứu khoa học.

- Bỏ Mẫu 1.3 – Tóm tắt nội dung sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, công trình nghiên cứu khoa học từ sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú;

- Về hồ sơ của hội đồng cấp dưới gửi cấp trên:

+ Bãi bỏ mục: Ý kiến xác nhận về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước của Ủy ban nhân dân địa phương trong mẫu 3.1 – Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân;

+ Chỉnh sửa, bổ sung Mẫu 3.5. Biên bản kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo nhân dân với các nội dung sau: Ghi rõ tên “Biên bản bỏ phiếu tín nhiệm”, “Biên bản bỏ phiếu sơ duyệt”, “Biên bản bỏ phiếu tán thành”.

+ Bỏ các mẫu:

Mẫu 3.7a. – Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân; Mẫu 3.7b. – Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân của Hội đồng cấp Bộ gửi Hội đồng cấp Nhà nước.

6. Thủ tục Xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú - B-BGD-050624-TT

a) Về trình tự thực hiện:

Bỏ bước họp hội đồng sơ duyệt đối với Hội đồng cấp cơ sở.

b) Về điều kiện, tiêu chuẩn:

- Bãi bỏ các điều kiện: Có nhiều thành tích xuất sắc, đóng góp có hiệu quả rõ rệt vào công cuộc đổi mới sự nghiệp giáo dục; Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc xây dựng đơn vị trở thành tập thể tiên tiến xuất sắc;

- Sửa quy định “chủ trì” bằng “tham gia” trong quy định “Đối với giảng viên các trường cao đẳng, đại học, các trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang: chủ trì viết giáo trình, chủ trì nghiên cứu đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, hoặc chủ trì nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước được ứng dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước đánh giá và xếp loại tốt; đào tạo được nhiều tiến sĩ;”.

c) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ yêu cầu phải viết tay bản khai thành tích và yêu cầu dán ảnh 3x4cm ở mẫu 2.1 – Bản khai thành tích. Bản khai thành tích đánh máy phải ký (bằng bút mực màu xanh) ở cuối góc bên phải từng trang;

- Bỏ cụm từ “gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu” trong nội dung: “Giáo trình biên soạn, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sự nghiệp giáo dục (đối với trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng, đại học); (Tên, năm, cấp Hội đồng khoa học đánh giá xếp loại – gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu)”;

- Bỏ Mẫu 2.2 – Bản khai sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới, giáo trình, công trình nghiên cứu khoa học.

- Về hồ sơ của hội đồng cấp dưới gửi cấp trên:

+ Bãi bỏ mục: Ý kiến xác nhận việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước của Ủy ban nhân dân địa phương trong Mẫu 3.2 – Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú;

+ Chỉnh sửa, bổ sung Mẫu 3.6 - Biên bản kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo ưu tú với các nội dung sau: Ghi rõ tên “Biên bản bỏ phiếu tín nhiệm”, “Biên bản bỏ phiếu sơ duyệt”, “Biên bản bỏ phiếu tán thành”.

+ Bãi bỏ các mẫu: 3.7a. – Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú; 3.7b – Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú của Hội đồng cấp Bộ gửi Hội đồng cấp Nhà nước.

7. Thủ tục Thi nâng ngạch giảng viên lên giảng viên chính - B-BGD-021859-TT

a) Về điều kiện thực hiện thủ tục:

- Bãi bỏ các điều kiện: “Có phẩm chất đạo đức và ý thức tổ chức kỷ luật tốt; có năng lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học; đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài khoa học cấp trường hoặc ngành được nghiệm thu và áp dụng có hiệu quả; đã chủ trì hoặc tham gia viết giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy”;

- Bổ sung quy định: ứng viên có đủ điều kiện về số năm công tác, chức trách trình độ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch giảng viên chính;

b) Về hình thức thi nâng ngạch: Bổ sung phần thi thực hành trong quy định thi nâng ngạch từ giảng viên lên giảng viên chính.

c) Về nội dung thi: Sửa đổi, bổ sung quy định về nội dung thi cho phù hợp với tình hình và nhu cầu việc nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên chính trong giai đoạn hiện nay. Bổ sung các môn thi phù hợp với đòi hỏi thực tiễn hiện nay như: tin học, hoặc bổ sung các nội dung thi về chuyên môn.

d) Về định mức biên chế, cơ cấu đội ngũ giảng viên: Quy định định mức biên chế, cơ cấu đội ngũ giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học; quy định việc đánh giá giảng viên;

8. Thủ tục Thi nâng ngạch giáo viên trung học lên giáo viên trung học cao cấp (áp dụng cho giáo viên trung học phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp) - B-BGD-088022-TT

- Pháp lý hóa thủ tục “Thi nâng ngạch giáo viên trung học lên giáo viên trung học cao cấp;

- Xây dựng lộ trình phù hợp cho việc kết hợp giữa xét tuyển và thi tuyển.

9. Thủ tục Thi nâng ngạch giảng viên chính lên giảng viên cao cấp - B-BGD-088196-TT

a) Quy định nội dung, hình thức thi nâng ngạch viên chức từ giảng viên chính lên giảng viên cao cấp; quy định các điều kiện dự thi tương ứng với tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh giảng viên cao cấp;

b) Về thành phần hồ sơ: Bỏ xác nhận của thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học về bản sao các công trình, đề tài, đề án khoa học theo tiêu chuẩn của ngạch dự thi.

c) Quy định định mức biên chế, cơ cấu đội ngũ giảng viên cao cấp trong các cơ sở giáo dục đại học.

10. Thủ tục Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên trung học cơ sở - B-BGD-051309-TT

a) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ bản cam kết;

- Dùng bản chụp chứng minh nhân dân thay cho bản chụp giấy khai sinh;

- Bãi bỏ giấy chứng nhận là người dân tộc thiểu số.

b) Quy định mẫu Bản cam kết tình nguyện phục vụ ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; các loại Giấy chứng nhận.

11. Thủ tục Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên trung học phổ thông - B-BGD-051306-TT

a) Về trình tự thủ tục:

- Quy định cơ quan có trách nhiệm và thẩm quyền tuyển dụng giáo viên là nhà trường, cơ sở giáo dục trực tiếp sử dụng, quản lý giáo viên;

- Bỏ quy định “Phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan có thẩm quyền, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng làm việc theo quy định và báo cáo danh sách tuyển dụng về cơ quan có thẩm quyền quản lý giáo viên để kiểm tra, theo dõi”.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ bản cam kết;

- Dùng bản chụp chứng minh nhân dân thay cho bản sao giấy khai sinh;

- Bỏ giấy khám sức khỏe.

II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1. Thủ tục Đổi tên trường cao đẳng - B-BGD-021796-TT

a) Về thành phần hồ sơ:

- Quy định thành phần hồ sơ gồm có “Tờ trình về việc đổi tên trường cao đẳng của Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, trong đó thể hiện được sự cần thiết, lý do, mục đích của việc đổi tên và ý kiến của cơ quan chủ quản về vấn đề đổi tên”;

- Bãi bỏ các thành phần hồ sơ:

+ Công văn ủng hộ chủ trương đổi tên trường của Bộ chủ quản (nếu là trường thuộc các bộ, ngành), của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu là trường thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và công văn ủng hộ của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi trường đặt trụ sở;

+ Đề án trình bày phương án đổi tên trường;

+ Ý kiến của các đơn vị có liên quan;

- Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

b) Quy định thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

c) Pháp lý hóa quy định về thủ tục đổi tên trường cao đẳng.

2. Thủ tục Sáp nhập, chia, tách trường đại học - B-BGD-022211-TT

- Quy định cách thức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

3. Thủ tục Đình chỉ hoạt động trường đại học - B-BGD-022481-TT

a) Về thẩm quyền đình chỉ hoạt động của trường đại học: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền đình chỉ hoạt động trường đại học.

b) Quy định cụ thể trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ của thủ tục.

c) Về điều kiện thực hiện thủ tục: Bổ sung các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2009.

4. Thủ tục Giải thể trường đại học - B-BGD-022690-TT

- Quy định cụ thể trình tự, cách thức thực hiện.

- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp.

- Quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục.

- Bổ sung và cụ thể hóa nội dung của Quyết định giải thể trường đại học, việc công khai quyết định giải thể trường đại học trên các phương tiện thông tin đại chúng.

5. Thủ tục Đổi tên trường đại học - B-BGD-021796-TT

a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Quy định Tờ trình đề nghị đổi tên trường của Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, trong đó nêu rõ sự cần thiết đổi tên trường, mục đích, lý do của việc đổi tên trường;

- Bỏ các thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị của cơ quan chủ quản.

+ Đề án đổi tên trường;

- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

b) Về thời hạn giải quyết: Quy định thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

c) Ban hành mẫu Tờ trình về việc đề nghị đổi tên trường của Hội đồng trường hoặc Hội đồng quản trị đối với trường tư thục.

d) Pháp lý hóa quy định về thủ tục đổi tên trường đại học.

6. Thủ tục Đình chỉ hoạt động trường cao đẳng - B-BGD-022726-TT

a) Quy định trình tự, cách thức thực hiện thủ tục, cơ quan thực hiện thủ tục trước khi gửi hồ sơ lên Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Quy định cụ thể hồ sơ đình chỉ hoạt động trường cao đẳng.

c) Bổ sung các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung năm 2009.

7. Thủ tục Giải thể trường cao đẳng - B-BGD-022730-TT

a) Quy định trình tự, cách thức thực hiện.

b) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

c) Quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục.

8. Thủ tục Tuyển sinh đi học nước ngoài bằng ngân sách nhà nước - B-BGD-034464-TT

Pháp lý hóa thủ tục, trong đó quy định rõ quy trình thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết và thẩm quyền xử lý.

9. Thủ tục Cấp sinh hoạt phí cho lưu học sinh - B-BGD-034465-TT

a) Quy định việc mua vé máy bay do sinh viên thực hiện, không qua đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển.

b) Xây dựng quy trình thực hiện thủ tục cấp sinh hoạt phí và các quyền lợi khác cho lưu học sinh đối với các diện theo Hiệp định, Đề án 322 và Đề án xử lý nợ của Nga.

c) Quy định trình tự thực hiện chế độ khen thưởng đối với lưu học sinh.

d) Quy định về thành phần hồ sơ, mẫu đơn, tờ khai, số lượng bộ hồ sơ phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính trong đợt đầu và các đợt tiếp theo.

đ) Quy định thời hạn giải quyết thủ tục cấp sinh hoạt phí cho lưu học sinh tại các cơ quan thực hiện. Cụ thể:

+ Đối với kho bạc: Quy định thời gian chuyển sinh hoạt phí và các quyền lợi khác của học sinh từ khi nhận được hồ sơ của Bộ Giáo dục và Đào tạo tối đa là 05 ngày làm việc;

+ Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo: Quy định cụ thể thời gian thẩm định hồ sơ của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ khi nhận được hồ sơ tới khi chuyển hồ sơ sang kho bạc; thời điểm chi trả sinh hoạt phí và các quyền lợi khác của lưu học sinh lần đầu và các lần sau trong năm học.

e) Quy định các trường hợp được gia hạn sinh hoạt phí và bổ sung quy định về thời hạn được cấp học phí.

10. Thủ tục Tiếp nhận lưu học sinh về nước - B-BGD-034466-TT

a) Thống nhất trình tự thực hiện thủ tục.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ bản sao quyết định cử đi học hoặc quyết định gia hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Bỏ “Nhận xét cuối khóa học của cơ quan đại sứ quán Việt Nam/cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại”;

- Quy định cụ thể giấy tờ liên quan.

11. Thủ tục Đưa chuyên gia giáo dục đi làm việc tại các nước Châu Phi đối với cán bộ, giáo viên, công tác tại các cơ quan, các trường trực thuộc Bộ - B-BGD-040107-TT

a) Về trình tự thực hiện: Bỏ bước xin ý kiến của Vụ Tổ chức cán bộ, quy định “Trung tâm nộp trực tiếp hồ sơ cho Cục Đào tạo với nước ngoài xem xét, xử lý”.

b) Về thẩm quyền: Quy định thẩm quyền quyết định là Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài.

c) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ công văn đồng ý của Vụ Tổ chức cán bộ về mặt nhân sự;

- Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ (bản chính).

12. Thủ tục Đưa chuyên gia giáo dục đi làm việc tại các nước Châu Phi đối với cán bộ, giáo viên công tác tại các cơ quan, các trường không trực thuộc Bộ - B-BGD-040155-TT

a) Về thẩm quyền: Quy định thẩm quyền quyết định là Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ công văn đồng ý của Vụ Tổ chức cán bộ về mặt nhân sự.

- Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ (bản chính).

13. Thủ tục Gia hạn cho chuyên gia giáo dục làm việc tại các nước Châu Phi và các cộng tác viên đi làm việc ở nước ngoài đối với cán bộ, giáo viên công tác tại các cơ quan, các trường trực thuộc Bộ - B-BGD-040168-TT

a) Về trình tự thực hiện:

- Bỏ bước xin ý kiến của Vụ Tổ chức cán bộ. Quy định “Trung tâm nộp trực tiếp hồ sơ cho Cục Đào tạo với nước ngoài xem xét, xử lý”;

b) Về thẩm quyền quyết định: Quy định thẩm quyền quyết định là Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài.

c) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ công văn đồng ý của Vụ Tổ chức cán bộ về mặt nhân sự;

- Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ (bản chính).

14. Thủ tục Gia hạn cho chuyên gia giáo dục làm việc tại các nước Châu Phi và các cộng tác viên đi làm việc ở nước ngoài đối với cán bộ, giáo viên công tác tại các cơ quan, các trường không trực thuộc Bộ - B-BGD-040173-TT

a) Về trình tự thực hiện: Bỏ bước xin ý kiến của Vụ Tổ chức cán bộ. Quy định “Trung tâm nộp trực tiếp hồ sơ cho Cục Đào tạo với nước ngoài xem xét, xử lý”.

b) Về thẩm quyền quyết định: Quy định thẩm quyền quyết định là Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài.

c) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ công văn đồng ý của Vụ Tổ chức cán bộ về mặt nhân sự;

- Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ (bản chính).

15. Thủ tục Đưa cộng tác viên đi làm việc tại nước ngoài đối với cán bộ, giáo viên công tác tại các cơ quan, trường trực thuộc Bộ - B-BGD-040313-TT

a) Về trình tự thực hiện: Bỏ quy định xin ý kiến Vụ Tổ chức cán bộ về mặt nhân sự.

b) Về thẩm quyền giải quyết: Quy định thẩm quyền quyết định là Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài.

c) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ công văn đồng ý của Vụ Tổ chức cán bộ về mặt nhân sự;

- Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ (bản chính).

16. Thủ tục Cử lưu học sinh đi học diện lấy bằng - B-BGD-040482-TT

- Pháp lý hóa thủ tục Cử lưu học sinh đi học diện lấy bằng.

17. Thủ tục Gia hạn thời gian học tập cho lưu học sinh để hoàn thành khóa học - B-BGD-040504-TT

a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bỏ bản sao quyết định cử đi học; Quyết định gia hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ.

b) Pháp lý hóa thủ tục Gia hạn thời gian học tập cho lưu học sinh.

18. Thủ tục Chuyển từ một trường học ở nước ngoài về học ở một trường tại Việt Nam - B-BGD-040529-TT

a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bỏ bản sao Quyết định cử đi học, Quyết định gia hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ.

b) Pháp lý hóa thủ tục.

19. Thủ tục Trả chuyên gia, cộng tác viên về cơ quan cũ sau khi hết thời gian làm việc ở nước ngoài đối với cán bộ, giáo viên công tác tại các cơ quan, các trường trực thuộc Bộ - B-BGD-089341-TT

a) Về trình tự thực hiện: Bỏ bước xin ý kiến của Vụ Tổ chức cán bộ. Quy định Trung tâm Hợp tác chuyên gia và kỹ thuật với nước ngoài soạn công văn báo cáo Cục Đào tạo với nước ngoài xem xét, quyết định.

b) Về thẩm quyền quyết định: Quy định thẩm quyền quyết định là Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài.

c) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ (bản chính).

20. Thủ tục Trả chuyên gia, cộng tác viên về cơ quan cũ sau khi hết thời gian làm việc ở nước ngoài đối với cán bộ, giáo viên công tác tại các cơ quan, các trường không trực thuộc Bộ - B-BGD-089367-TT

a) Về thẩm quyền quyết định: Quy định thẩm quyền quyết định là Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài.

b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ (bản chính).

21. Thủ tục Xin tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm giáo dục quốc tế tại Việt Nam - B-BGD-038724-TT

Quy định cụ thể “giấy tờ có liên quan”.

22. Thủ tục Cử cán bộ đi công tác tại nước ngoài - B-BGD-040396-TT

Quy định cụ thể trường hợp cần thiết Vụ Hợp tác quốc tế trao đổi với các đơn vị chức năng về chuyên môn và nhân sự.

23. Thủ tục Khắc dấu ướt đối với cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - B-BGD-038853-TT

- Bãi bỏ thủ tục khấu dấu ướt tại Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện thủ tục khắc dấu ướt tại cơ quan Công an.

- Quy định nội dung cho phép sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật trong Quyết định thành lập cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

24. Thủ tục Cho phép sử dụng con dấu nổi, con dấu thu nhỏ, con dấu thứ hai cùng nội dung như con dấu thứ nhất đối với cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - B-BGD-038853-TT

Pháp lý hóa thủ tục cho phép sử dụng con dấu nổi, con dấu thu nhỏ, con dấu thứ hai cùng nội dung như con dấu thứ nhất, trong đó quy định quy trình, thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn, cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

25. Thủ tục Giao nhiệm vụ đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ - B-BGD-039454-TT

Bãi bỏ thủ tục này.

26. Thủ tục Mở chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ - B-BGD-039471-TT

a) Về điều kiện thực hiện thủ tục:

- Sửa đổi điều kiện “Đã và đang tham gia nghiên cứu đề tài khoa học các cấp” thành “thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học có chất lượng cao, được công bố trong và ngoài nước” theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục (điểm c, khoản 2, Điều 42);

- Đối với chuyên ngành xin mở có yếu tố hợp tác liên kết trong nước và quốc tế nhưng do cơ sở đào tạo trong nước cấp bằng: cho phép sử dụng đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất của đơn vị đối tác bổ sung vào điều kiện về nguồn lực và cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo;

- Bỏ điều kiện về giảng viên “đã và đang tham gia đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ”.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Quy định cụ thể “hồ sơ đăng ký mở ngành, chuyên ngành đào tạo thạc sĩ.

- Bỏ bản sao văn bằng cao nhất của từng cán bộ giảng viên tham gia đào tạo thạc sĩ;

- Bỏ các định hướng đề tài luận văn (Mẫu 7);

- Bỏ mục “xác nhận của cơ quan chủ quản” trong mẫu Lý lịch khoa học.

c) Về thời hạn giải quyết:

- Quy định sau khi nhận được hồ sơ đề án, Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, thông báo cho cơ sở đào tạo về việc chỉnh sửa, bổ sung trong thời hạn 10 ngày làm việc;

- Quy định sau khi kết thúc thẩm định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải ra quyết định cho phép mở chuyên ngành đào tạo thạc sĩ.

d) Quy định các trường hợp thu hồi Quyết định giao ngành đào tạo trình độ thạc sĩ khi: Cơ sở đào tạo không duy trì được các điều kiện (về giảng viên, cơ sở vật chất, chương trình đào tạo) như đã đăng ký khi mở; cơ sở đào tạo không tuyển sinh được trong 3 năm liên tiếp.

Cơ quan có thẩm quyền cho phép mở chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ có quyền thu hồi quyết định giao chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ.

27. Thủ tục Mở ngành đào tạo trình độ cao đẳng, đại học - B-BGD-039471-TT

a) Về trình tự thực hiện:

Quy định thẩm định hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo và tuyển sinh bao gồm hai bước: thẩm định hồ sơ và khảo sát thực tế. Khảo sát thực tế là thủ tục bắt buộc trong mọi trường hợp.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Bổ sung Biên bản khảo sát thực tế của Vụ Giáo dục Đại học và Vụ Kế hoạch – Tài chính;

- Sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến Phụ lục về Cơ sở vật chất phục vụ học tập cho phù hợp với quy định tại Điều 5 Quyết định số 07/2009/QĐ-TTg ngày 15/01/2009 ban hành điều kiện và thủ tục thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường đại học;

- Bỏ thành phần hồ sơ: “Công văn của Bộ, ngành chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý đồng ý về việc đăng ký mở ngành đào tạo của trường”.

c) Mẫu đơn, tờ khai: Xây dựng mẫu tờ trình đăng ký mở mã ngành.

d) Về điều kiện mở mã ngành: Thống nhất các điều kiện mở mã ngành đào tạo trình độ đại học.

d) Pháp lý hóa thủ tục Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại học, cao đẳng.

28. Thủ tục Đăng ký đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học - B-BGD-056096-TT

a) Quy định tên thủ tục hành chính là “Đăng ký đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp lên đại học”.

b) Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

c) Thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

29. Thủ tục Giao ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ - B-BGD-056698-TT

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

30. Thủ tục Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp - B-BGD-057316-TT

a) Về trình tự thực hiện:

- Bỏ bước “gửi báo cáo tự đánh giá cho một chuyên gia kiểm định chất lượng giáo dục để phản biện”;

- Bỏ bước “gửi báo cáo đánh giá ngoài cho một chuyên gia kiểm định chất lượng giáo dục để phản biện”;

- Bổ sung quy định “tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục độc lập” trong hoạt động đánh giá ngoài bên cạnh “đoàn chuyên gia đánh giá ngoài”;

- Bỏ bước “đánh giá lại”;

- Bỏ “Hội đồng quốc gia kiểm định chất lượng giáo dục”. Thay bằng “thủ tục thẩm định hồ sơ đánh giá chất lượng giáo dục do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện”.

b) Về thành phần hồ sơ: Bỏ “báo cáo đánh giá lại (nếu có) hoặc báo cáo phản biện của chuyên gia kiểm định chất lượng giáo dục”; “báo cáo tóm tắt kết quả tự đánh giá, đánh giá ngoài, đánh giá lại (nếu có)”; “văn bản tóm tắt những vấn đề cần tập trung thảo luận”.

c) Về mẫu Giấy chứng nhận: Sửa đổi tên gọi “Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục” thành “Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục”. Nội dung quy định các cấp độ đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục: cấp độ 1 (60%); cấp độ 2 (80%) và cấp độ 3 (100%).

d) Đơn giản bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đại học.

31. Thủ tục Giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho các cơ sở giáo dục đại học - B-BGD-057313-TT

a) Quy định thời hạn thẩm định hồ sơ là 30 ngày.

b) Quy định mẫu về tờ trình, đề án bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

c) Quy định số bộ hồ sơ là 01 bộ.

32. Thủ tục Đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm - B-BGD-057314-TT

Quy định trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và thời gian giải quyết thủ tục.

33. Thủ tục Xét, cấp học bổng chính sách - B-BGD-055517-TT

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Quy định trình tự, cách thức thực hiện cho từng loại đối tượng. Đối với đối tượng học sinh cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối với học sinh, sinh viên học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, học viên là thương binh, người tàn tật, người khuyết tật nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo dục trong ngày nhập học.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Quy định thành phần hồ sơ cho từng loại đối tượng. Cụ thể:

+ Đối với sinh viên hệ cử tuyển hồ sơ gồm: Giấy xác nhận của nhà trường nơi học sinh, sinh viên đang học; Bản cam kết của học sinh, sinh viên;

+ Đối với Học sinh, sinh viên đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học hồ sơ gồm: Bản sao giấy khai sinh; Bản sao hợp lệ giấy báo trúng tuyển; Bản cam kết của học sinh, sinh viên;

+ Đối với học viên là thương binh, người tàn tật, người khuyết tật hồ sơ gồm: Bản sao giấy khai sinh; Bản sao hợp lệ giấy báo trúng tuyển; Bản sao hợp lệ thẻ thương binh (đối với thương binh), giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận là người tàn tật, khuyết tật (đối với người tàn tật, khuyết tật); Bản cam kết của học sinh, sinh viên;

- Bổ sung “Hiệu trưởng” hoặc “người được Ủy quyền” ký vào “Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục”.

34. Thủ tục Công nhận tỉnh, thành phố đạt chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục trung học cơ sở - B-BGD-062873-TT

Pháp lý hóa quy định về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết thủ tục công nhận tỉnh, thành phố đạt chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

35. Thủ tục Công nhận tỉnh thành phố trung ương đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học phổ thông - B-BGD-062928-TT

Pháp lý hóa quy định về trình tự thực hiện, số bộ hồ sơ, thời hạn thực hiện thủ tục

36. Thủ tục Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông - B-BGD-051196-TT

a) Về trình tự thực hiện thủ tục: Quy định quy trình sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông như sau:

- Tổ chức cá nhân đứng tên sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông nộp 01 bộ hồ sơ tới Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, chủ trì hoạt động thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ Luận chứng khả thi; Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;

c) Quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ.

d) Quy định cụ thể thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo phải có ý kiến trả lời về tính đầy đủ theo quy định của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức biết để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;

- Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định, lập báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình về việc sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông của Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định và đưa ra quyết định;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi quyết định sáp nhập, chia, tách trường cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.

37. Thủ tục Đình chỉ hoạt động trường trung học phổ thông - B-BGD-051218-TT

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

- Quy định Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản về việc vi phạm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đình chỉ hoạt động trường trung học phổ thông trong “Trường hợp đình chỉ do vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ và các trường hợp khác quy định tại Điều 50a Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục”;

- Quy định Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo lập biên bản và tạm đình chỉ hoạt động trường trung học phổ thông ngay lập tức, thời hạn tạm đình chỉ không quá 05 ngày làm việc trong trường hợp khẩn cấp để đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, học sinh nhà trường và báo cáo, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định đình chỉ hoạt động nếu trường THPT vì lý do khách quan không bảo đảm hoạt động bình thường.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Quy định cụ thể hồ sơ cho 02 trường hợp đình chỉ:

+ Trường hợp đình chỉ do vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ và các trường hợp khác quy định tại Điều 50a Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục. Thành phần hồ sơ bao gồm: Biên bản thanh tra của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ và tờ trình về việc đình chỉ hoạt động của trường trung học phổ thông;

+ Trường hợp đình chỉ vì lý do khách quan không bảo đảm hoạt động bình thường, thành phần hồ sơ gồm: biên bản kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo về lý do khách quan không đảm bảo hoạt động bình thường và Tờ trình về việc đình chỉ hoạt động của trường trung học phổ thông;

- Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

c) Về thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp đình chỉ do vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ và các trường hợp khác quy định tại điều 50a Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục thì thời hạn giải quyết chậm nhất là 05 ngày kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được hồ sơ.

38. Thủ tục Giải thể trường trung học phổ thông - B-BGD-051241-TT

a) Về trình tự thực hiện: Bỏ quy định Sở Giáo dục và Đào tạo lấy ý kiến các đơn vị có liên quan.

b) Về thành phần hồ sơ: Quy định cụ thể hồ sơ xin giải thể trường:

- Đối với trường hợp tổ chức cá nhân thành lập trường, hồ sơ gồm:

+ Phương án giải thể nhà trường (gồm các nội dung: lý do giải thể; phương án bố trí nơi học cho học sinh; nơi làm việc cho giáo viên; thanh lý cơ sở vật chất, thiết bị trường học; phân chia tài sản thuộc trường).

+ Đơn xin giải thể của người đứng tên thành lập trường.

- Các trường hợp còn lại:

+ Phương án giải thể nhà trường (gồm các nội dung: lý do giải thể; phương án bố trí nơi học cho học sinh; nơi làm việc cho giáo viên; thanh lý cơ sở vật chất, thiết bị trường học; phân chia tài sản thuộc trường).

+ Biên bản thanh tra của Sở Giáo dục và Đào tạo.

+ Tờ trình đề nghị giải thể trường trung học phổ thông của Sở Giáo dục và Đào tạo.

c) Quy định số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.

d) Về thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết là 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

39. Thủ tục Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp - B-BGD-021806-TT

a) Về thẩm quyền giải quyết: Quy định cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ sáp nhập, chia, tách trường trung cấp chuyên nghiệp ở địa phương là Sở Giáo dục và Đào tạo.

b) Về trình tự thực hiện: Bỏ thủ tục lấy ý kiến thỏa thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan trong bước thẩm tra thủ tục.

c) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tách “các giấy tờ liên quan đến sở hữu đất đai và tài sản” ra khỏi nội dung của Đề án, quy định cụ thể đó là những giấy tờ gì.

- Bỏ sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm hiệu trưởng;

- Quy định cụ thể số bộ hồ sơ là 01 bộ.

d) Mẫu đơn, tờ khai: Quy định mẫu Tờ trình, Đề án, mẫu Đơn… để tạo thuận tiện cho cá nhân, tổ chức.

40. Thủ tục Đình chỉ hoạt động trường trung cấp chuyên nghiệp - B-BGD-021806-TT

a) Về trình tự thực hiện: Bỏ bước xin ý kiến bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phương án xử lý.

b) Về thành phần hồ sơ: Bỏ ý kiến bằng văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

41. Thủ tục Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp - B-BGD-021809-TT

a) Về thành phần hồ sơ:

- Quy định cụ thể thành phần hồ sơ và bổ sung công văn đề nghị của trường và phương án giải thể (trong trường hợp trường có nhu cầu giải thể);

- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

b) Quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục.

42. Thủ tục Thẩm định đề án thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trung tâm tin học – ngoại ngữ ngoài công lập - B-BGD-032541-TT

a) Tách thành 03 thủ tục hành chính tương ứng với từng loại hình cơ sở giáo dục: Thẩm định đề án thành lập Trung tâm giáo dục thường xuyên; thẩm định đề án thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp; thẩm định đề án thành lập trung tâm tin học – ngoại ngữ.

b) Quy định điều kiện thành lập:

- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Đề án thành lập trường xác định rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

43. Thủ tục Đình chỉ hoạt động trung tâm Giáo dục thường xuyên - B-BGD-034158-TT

a) Về trình tự, cách thức thực hiện.

Đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện, giao Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan có công văn gửi Sở Nội vụ đề nghị đình chỉ hoạt động của trung tâm. Sở Nội vụ là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả lời kết quả đình chỉ trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và cấp huyện. Sau khi tiếp nhận hồ sơ tổ chức thẩm định, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định đình chỉ.

b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Quy định thành phần hồ sơ gồm Biên bản kiểm tra, thanh tra trung tâm và công văn đề nghị đình chỉ trung tâm;

- Quy định số lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

c) Về thời hạn giải quyết:

Quy định cụ thể thời hạn giải quyết thủ tục: Đối với trường hợp đình chỉ do vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ thời hạn giải quyết chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp đình chỉ vì lý do khách quan không bảo đảm hoạt động bình thường thì thời hạn giải quyết chậm nhất là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

44. Thủ tục Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên - B-BGD-034187-TT

a) Về trình tự thực hiện: Quy định cụ thể trình tự, cách thức thực hiện

b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Mẫu hóa đề án sáp nhập, chia tách trung tâm;

- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

c) Về thời hạn giải quyết:

Quy định kiểm tra hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định trong hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo quy định, tổ chức thẩm định, ra quyết định trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

45. Thủ tục Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên - B-BGD-034187-TT

a) Về trình tự thực hiện:

Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan xây dựng phương án giải thể và có công văn đề nghị gửi Sở Nội vụ giải thể hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện. Sở Nội vụ là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả lời kết quả. Sau khi tiếp nhận hồ sơ Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Quy định Phương án giải thể Trung tâm Giáo dục thường xuyên gồm các nội dung: lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyền lợi của giáo viên và học sinh; thanh lý cơ sở vật chất, thiết bị của trung tâm…

- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

c) Thời hạn giải quyết: Quy định cụ thể thời gian giải quyết thủ tục.

46. Thủ tục Đăng ký, cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ - tin học và chuyên đề bồi dưỡng cập nhật kiến thức khác… theo chương trình giáo dục thường xuyên - B-BGD-032612-TT

- Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Quy định mẫu tờ trình đăng ký tổ chức đào tạo;

- Quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

47. Thủ tục Thành lập trung tâm ngoại ngữ - tin học - B-BGD-046226-TT

a) Về điều kiện thành lập:

+ Bỏ các điều kiện: Có nguồn tuyển sinh thường xuyên, ổn định; Có đội ngũ cán bộ quản lý theo quy định tại Điều 14, Điều 16 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ tin học Ban hành theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Có đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 26 của Quy chế này, đủ khả năng giảng dạy, đảm bảo cho các lớp hoạt động liên tục, đúng lịch trình của khóa học; Có đủ văn phòng, phòng học, bàn ghế, phòng học tiếng, phòng vi tính với các trang thiết bị học tập đáp ứng yêu cầu về điều kiện thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy phần lý thuyết và thực hiện của học viên; Có nguồn tài chính tối thiểu đủ để chi cho các hoạt động thường xuyên của Trung tâm trong năm đầu tiên; Có đầy đủ các điều kiện theo quy định về phòng cháy, nổ, vệ sinh môi trường, y tế và an ninh của trung tâm”;

+ Bổ sung điều kiện: Phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

b) Bỏ thông tin về số điện thoại, fax trong Đề án thành lập trung tâm.

48. Thủ tục Liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp - B-BGD-034975-TT

Bỏ danh sách dự kiến giảng viên (giáo viên) và cán bộ tham gia quản lý và giảng dạy.

49. Thủ tục Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp - B-BGD-034984-TT

a) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ Phiếu theo dõi mở ngành của Sở hoặc của Bộ, ngành;

- Bỏ Danh sách giáo viên tham gia đào tạo;

- Bỏ Hồ sơ trích ngang của giáo viên thỉnh giảng;

- Bỏ Hợp đồng giáo viên thỉnh giảng;

- Bỏ Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp.

b) Pháp lý hóa thủ tục này.

50. Thủ tục Xin phép thành lập cơ sở liên kết giữa bên nước ngoài với bên Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo - B-BGD-035000-TT

Thay thế thủ tục Xin phép thành lập cơ sở liên kết giữa bên nước ngoài với bên Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo bằng thủ tục Phê duyệt chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài.

https://quantrivanphong.forum-viet.net

Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết

 

[Chào mừng đến với [b][u]tên forum bạn[/u[/b]] ]